Xuất khẩu sắn và các sản phẩm từ sắn tiếp tục tăng cả lượng và trị giá

Xuất khẩu sắn và các sản phẩm từ sắn tiếp tục tăng cả lượng và trị giá

Thứ sáu, 24/04/2015, 10:06 GMT+7

Ba tháng đầu năm xuất khẩu sắn và sản phẩm từ sắn đạt 1,4 triệu tấn, trị giá 451,2 triệu USD, tăng 35,64% về lượng và tăng 32,55% về trị giá so với cùng kỳ năm 2014.

Tháng 3/2015, cả nước đã xuất khẩu 705,8 nghìn tấn sắn và các sản phẩm từ sắn, thu về 205,7 triệu USD, tăng 110,2% về lượng và tăng 106,2% về trị giá so với tháng 2/2015, trong đó sắn đạt 429,1 nghìn tấn, trị giá 94,1 triệu USD, tăng 122,1% về lượng và tăng 120,7% về trị giá, nâng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này trong 3 tháng đầu năm lên 1,4 triệu tấn, trị giá 451,2 triệu USD, tăng 35,64% về lượng và tăng 32,55% về trị giá so với cùng kỳ năm 2014, trong đó sắn đạt 825,3 nghìn tấn, trị giá 184 triệu USD, tăng 17,3% về lượng và tăng 6,5% về trị giá.

Mặt hàng sắn và các sản phẩm từ sắn của Việt Nam chủ yếu xuất sang thị trường châu Á, trong đó Trung Quốc luôn là thị trường chủ lực, chiếm trên 90% thị phần, đạt 1,3 triệu tấn, trị giá 405,4 triệu USD, tăng 38,03% về lượng và tăng 33,94% về trị giá so với quý I/2014.

Thị trường xuất khẩu lớn thứ hai sau Trung Quốc là Hàn Quốc, tuy nhiên tốc độ xuất khẩu mặt hàng sắn và sản phẩm trong quý đầu năm 2015 sang Hàn Quốc lại giảm cả lượng và trị giá, giảm lần lượt 27,31% và giảm 31,10% tương đương với 34,5 nghìn tấn, trị giá 8,9 triệu USD. Kế đến là Đài Loan, đạt 12,6 nghìn tấn, trị giá 5,2 triệu USD, tăng 209,84% về lượng và tăng 190,23% về trị giá so với cùng kỳ.

Đối với thị trường Nhật Bản, tuy chỉ đứng thứ 5về lượng sắn và sản phẩm xuất khẩu, nhưng lại có tốc độ tăng trưởng vượt trội, tăng 976,44% về lượng và tăng 823,02% về trị giá, đạt 4,4 triệu USD.

Thống kê thị trường xuất khẩu sắn và sản phẩm quí I/2015

ĐVT: Lượng(tấn); Trị giá: (USD)

Thị trường
3T/2015
3T/2014
% so với cùng kỳ
Lượng
trị giá
Lượng
Trị giá
lượng
trị giá
Tổng KN
1.485.406
451.211.035
1.095.089
340.404.196
35,64
32,55
Trung Quốc
1.363.330
405.462.983
987.683
302.709.108
38,03
33,94
Hàn Quốc
34.510
8.955.229
47.476
12.996.898
-27,31
-31,10
ĐàiL oan
12.685
5.217.777
4.094
1.797.795
209,84
190,23
Philippin
13.105
5.509.694
22.446
9.619.809
-41,62
-42,73
Nhật Bản
11.055
4.465.078
1.027
483.745
976,44
823,02
Malaixia
7.717
3.178.135
8.024
3.379.331
-3,83
-5,95

(Nguồn số liệu: Thống kê sơ bộ từ TCHQ)


Người viết : Ng.Hương - VINANET